東京外国語大学言語モジュール

副詞・二重動詞

Tôi phải gọi điện lại cho anh Sang.
(私はまたサンさんに電話をかけなければなりません。)
Tôi chưa viết xong. 
(私はまだ書き終えていません)
Tuần trước tôi đã xem phim ấy rồi nhưng tuần này tôi muốn xem lại.
(私は先週その映画を見ましたが、今週また見たいです)
Em gái tôi khóc mãi.
(私の妹はずっと泣いています)
Tôi giải thích mãi mà anh ấy không hiểu.
(私がずっと説明しても彼は分かりません)
Hãy nghỉ một cái đã.
(まず一休みしましょう)
Tôi không muốn uống nữa
(私はもうこれ以上飲みたくありません)
Anh đã ăn hết chưa?
(もう全部食べましたか)
Anh nên đọc thêm những tài liệu này.
(あなたはこれらの資料をもっと読んだほうがいいです)
Anh phải làm lấy việc này.
(あなたは自分でこの仕事をしなくてはなりません)
Em hãy hỏi mẹ thử.
((子供に)おかあさんに聞いてみなさい)
Mời anh ăn thử.
(どうぞ食べてみてください)
Chị hãy nhớ lại xem.
(思い出してみなさい)
Tên người đó tôi quên mất rồi.
(その人の名前は忘れてしまいました)
Hôm qua tôi mua phải hàng giả.
(昨日偽物を買ってしまった)