B
Hôm nay em lỡ hẹn với Phương Anh.
今日はフオン・アィンとの約束を破っちゃったんだ。
lỡ (hẹn)lỡ (hẹn)(約束を)破る動詞
Em đã xin lỗi nhưng cô ấy vẫn giận.
謝ったけど、彼女はまだ怒ってるんだ。
giậngiận怒る動詞
A
Em nên gọi điện xin lỗi cô ấy một lần nữa.
彼女に電話してもう一度謝ったほうがいいよ。
Nếu chị là em, chị sẽ rủ Phương Anh đi xem phim cuối tuần này.
もしあたしがあなただったら、この週末フオン・アィンを映画に誘うわよ。
B
Ăn cơm xong em sẽ gọi điện thử.
ご飯を食べた後で電話してみるよ。